[Tự học Java] – Tìm hiểu đầu tiên về Java

Đặt câu hỏi về Java

Trước tiên mình đặt các câu hỏi 5W1H (What, Why, When, Where, How) với Java. Sau đó mình bắt đầu đi tìm những câu trả lời cho các câu hỏi này.

What is Java? (Java là gì?)

Java là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, hướng đối tượng, dựa trên lớp. Nó được thiết kế để có ít phụ thuộc triển khai nhất có thể.

Why should you choose Java? (Tại sao bạn nên lựa chọn Java?)

  • Java được thực thi Java Virtual Machine (JVM). Môi trường này cung cấp lớp cách ly giữa mã Java và phần cứng giúp ngăn chặn các mã Java này thực thi các mã độc hại trực tiếp trên hệ điều hành.
  • Java có cơ chế quản lý tự động (Garbage Collection), giúp giảm thiểu rủi ro lỗi liên quan đến bộ nhớ, như tràn bộ nhớ (buffer overflow) hoặc giải phóng bộ nhớ không đúng cách (dangling pointer).
  • Cộng đồng Java lớn vì vậy bạn sẽ dễ dàng trong việc giải đáp, giải quyết vướng mắc khi sử dụng ngôn ngữ này.

When you need use Java? (Khi nào bạn nên lựa chọn Java?)

Nên sử dụng Java khi cần phát triển các ứng dụng doanh nghiệp lớn, hệ thống phân tán, ứng dụng Android, hoặc khi bạn cần một ngôn ngữ lập trình hiệu suất cao và khả năng di động trên nhiều nền tảng.

Where is java used? (Bạn dùng Java ở đâu?)

Các phần mềm di động trên nền tảng Android cũng được phát triển bằng Java. Các hệ thống của ngân hàng cũng sử dụng Java. Hay trong lĩnh vực game có Minecraft đường phát triển từ ngôn ngữ này.

How does Java work?

Source (chương trình Java) sẽ thông qua Compiler kiểm tra lỗi và output sẽ là bytecode chỉ khi chương trình chạy đúng. Với bất kỳ thiết bị, hệ điều hành nào có Java Virtual Machine (JVM) được triển khai, thông qua JVM tiến hành đọc và chạy bytecode. Với mục đích viết một lần chạy mọi nơi – “write-once/run-anywhere“.


Các thành phần chính của Java

Java Development Kit (JDK)

JDK là bộ công cụ phát triển Java, chứa tối thiểu công cụ/phần mềm mà bạn cầu trong quá trình phát triển Java. Có các câu lệnh chính:

  • javac là câu lệnh gọi trình biên dịch Java (Java Compiler) nhằm thực hiện chuyển đổi mã nguồn từ các tên tin .java thành bytecode chứa trong tên tin .class
  • java là câu lệnh thực thi chương trình
  • jar là câu lệnh gọi nhằm thực hiện đóng gói. jar là viết tắt của Java ARchive
  • javadoc là câu lệnh tạo tài liệu

Java Virtual Machine (JVM)

Sau khi mã nguồn được chuyển thành bytecode. JVM thực hiện chạy bytecode .class này trên máy thực tế.

Java Runtime Environment (JRE)

JRE là một tập hợp con của JDK được sử dụng để chạy chương trình nhưng không thể biên dịch chương trình vì nó chỉ bao gồm các thành phần cần thiết để thực thi bytecode Java (JVM, Library Classes).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *